Sau khi Nhà bán hàng chọn vào xem báo cáo, tùy vào từng loại báo cáo và dữ liệu hiện có mà báo cáo thể hiện khác nhau.
Cấu trúc một báo cáo bao gồm hai phần: biểu đồ và số liệu thống kê.
Haravan hệ thống Nhà bán hàng xem và tùy chỉnh báo cáo thông qua các chức năng sau:
- Chọn thời gian thống kê
- Chọn loại biểu đồ
- Thêm/bớt cột số liệu báo cáo
- Sử dụng chức năng lọc
- Tùy chỉnh thống kê
Chọn thời gian thống kê
Khi nhấp chọn vào báo cáo, Haravan mặc định lựa chọn và hiển thị khung thời gian là ngày 1 của tháng hiện tại đến hôm nay.
Nhà bán hàng có thể tùy chỉnh lại thời gian báo cáo này.
- Nhấp chọn vào khung thời gian.
- Nhà bán hàng chọn khung thời gian cho báo cáo, bằng một trong hai tùy chọn sau:
- Tùy chọn 1: Chọn Khoảng thời gian thống kê.
- Nhà bán hàng nhấp vào ô Khoảng thời gian thống kê.
- Chọn khung thời gian phù hợp.
- Tùy chọn 2: Chọn Ngày bắt đầu và Ngày kết thúc.
- Tùy chọn 1: Chọn Khoảng thời gian thống kê.
Chọn loại biểu đồ
Báo cáo trong Haravan hỗ trợ 4 loại biểu đổ (chart):
- ComboChart
- LineChart
- PieChart
- BarChart
Tùy vào việc Nhà bán hàng lựa chọn loại biểu đồ mà cách hiển thị cũng tương ứng.
Thêm/bớt cột số liệu báo cáo
Bên cạnh biểu đồ, bản số liệu thể hiện chi tiết các thông tin cho Nhà bán hàng.
Mặc định, một báo cáo được thể hiện qua các trường thông tin sau:
- Ngày
- Số đơn hàng
- Doanh thu thuần
- Giảm giá
- Doanh thu
- Vận chuyển
- Tổng hóa đơn
- Đã thu
- Hoàn trả
- Tổng giá vốn
- Tổng lợi nhuận
- % lợi nhuận
Bên cạnh đó, Nhà bán hàng có thể lựa chọn thêm hoặc bớt các trường thông tin này.
- Nhà bán hàng chọn Thuộc tính.
- Nhấp chọn vào trường thông tin muốn thêm/bớt trong báo cáo.
- Nhấp vào trường dữ liệu màu xanh để thêm vào.
- Nhấp vào trường dữ liệu màu xám để bớt ra.
Các thuộc tính và trường thông tin được Haravan hỗ trợ hiện tại:
Thuộc tính | Trường thông tin |
---|---|
Đơn hàng | |
Trạng thái đơn hàng | |
Trạng thái thanh toán | |
Mã đơn hàng | |
Phương thức thanh toán | |
ID đơn hàng | |
Phân loại | |
Tình trạng | |
Sản phẩm | |
Loại sản phẩm | |
Nhà sản xuất | |
Tên sản phẩm | |
SKU | |
ID sản phẩm | |
Giá gốc | |
Vận chuyển | |
Mã vận đơn | |
Trạng thái vận chuyển | |
Trạng thái COD | |
Nhà vận chuyển | |
Point of Sales - POS | |
Chi nhánh | |
Nhân viên thanh toán | |
Nhân viên tạo | |
Kênh bán hàng | |
Tham số | |
Kênh bán hàng | |
Trang | |
Lưu lượng | |
Nguồn lưu lượng (Traffic) | |
Nguồn giới thiệu (Referral) | |
Khách hàng | |
Tên khách hàng | |
Email khách hàng | |
Địa chỉ thanh toán | |
Tỉnh thành thanh toán | |
Địa chỉ giao hàng | |
Tỉnh thành vận chuyển | |
Quận huyện vận chuyển | |
Thời gian | |
Năm | |
Tháng | |
Ngày | |
Giờ | |
Giờ trong ngày | |
Ngày trong tuần | |
Marketing | |
UTM_source | |
UTM_medium | |
UTM_campaign | |
UTM_term | |
UTM_content |
Sử dụng chức năng lọc
Mặc định một báo cáo sẽ hiển thị đầy đủ dữ liệu trong khung thời gian được chọn, theo các trường thông tin mà Nhà bán hàng mong muốn.
Để thu gọn và hiển thị chính xác các dữ liệu cần thiết, Nhà bán hàng có thể sử dụng chức năng lọc, với rất nhiều bộ lọc được hỗ trợ.
Hiện tại, hệ thống Haravan hỗ trợ Nhà bán hàng các bộ lọc sau:
Tên bộ lọc | Điều kiện lọc | Giá trị lọc |
---|---|---|
Đơn hàng | ||
Phân loại | ||
Vận chuyển | ||
Sản phẩm | ||
Tình trạng | ||
Chờ xử lý | ||
Đã thu | ||
Hoàn trả | ||
Trạng thái thanh toán | ||
Chờ xử lý | ||
Đã thanh toán | ||
Nhập trả một phần | ||
Đã nhập trả | ||
Trạng thái đơn hàng | ||
Không hủy | ||
Đã hủy | ||
ID đơn hàng | ||
Mã đơn hàng | ||
Phương thức thanh toán | ||
Tiền mặt | ||
Thanh toán khi nhận hàng (COD) | ||
Các phương thức thanh toán được cấu hình thanh toán. | ||
Thời gian | ||
Ngày | ||
Tháng | ||
Năm | ||
Giờ | ||
Địa chỉ thanh toán | ||
Tỉnh thành thanh toán | Danh sách hiển thị tùy thuộc vào cấu hình vận chuyển. | |
Địa chỉ giao hàng | ||
Tỉnh thành vận chuyển | Danh sách hiển thị tùy thuộc vào cấu hình vận chuyển. | |
Lưu lượng | ||
Nguồn lưu lượng (Traffic) | ||
Referral | ||
Direct | ||
Nguồn giới thiệu (Referral) | ||
Khách hàng | ||
Email khách hàng | ||
Tên khách hàng | ||
Công ty thanh toán | ||
Kênh bán hàng | ||
Kênh bán hàng | ||
Tham số | ||
Trang | ||
Point of Sales - POS | ||
Chi nhánh | ||
Nhân viên thanh toán | ||
Nhân viên tạo | ||
Product | ||
Tên sản phẩm | ||
Loại sản phẩm | ||
Nhà sản xuất | ||
SKU | ||
ID sản phẩm | ||
Nhóm sản phẩm | ||
Vận chuyển | ||
Trạng thái vận chuyển | ||
Chờ lấy hàng | ||
Đang đi lấy | ||
Đang giao hàng | ||
Đã giao hàng | ||
Hủy giao hàng | ||
Chuyển hoàn | ||
Chờ xử lý | ||
Không gặp khách | ||
Chờ chuyển hoàn | ||
Trạng thái COD | ||
Không thu COD | ||
Nhà vận chuyển chưa thu COD | ||
Nhà vận chuyển đã thu COD | ||
Shop đã nhận COD | ||
Nhà vận chuyển | Danh sách hiển thị tùy thuộc vào kết nối nhà vận chuyển. | |
Marketing | ||
UTM_source | ||
UTM_medium | ||
UTM_campaign | ||
UTM_term | ||
UTM_content |
Lưu ý:
- Bộ lọc mặc định mà các báo cáo áp dụng là "Trạng thái đơn hàng là Không hủy. Nhà bán hàng có thể bỏ áp dụng bộ lọc này.
- Một số giá trị lọc có thể có hoặc không tùy thuộc vào dữ liệu thực tế của Nhà bán hàng.
- Nếu hoàn toàn không có giá trị lọc, hệ thống sẽ hiện ký tự "--".
Tùy chỉnh thống kê
Thang đo thống kê thể hiện các giá trị được tính toán và ghi nhận trong báo cáo.
Mặc định, một báo cáo có các thang đo thống kê sau:
Tiêu chí | Diễn giải |
Doanh thu thuần | Tổng doanh thu = Doanh thu + Giảm giá |
Doanh thu | Giá gốc x Số lượng (chưa tính thuế, vận chuyển, giảm giá, và trả lại hàng) trong khoảng thời gian lựa chọn |
Tổng hóa đơn | Tổng doanh thu được và phí vận chuyển |
Giảm giá | Toàn bộ mức giảm giá của các đơn hàng trong khoảng thời gian đã lựa chọn. |
Hoàn trả | Tổng giá trị doanh thu bị trả lại |
Số lượng trả | Tổng số lượng các sản phẩm bị trả lại |
Vận chuyển | Tổng phí vận chuyển thực của tất cả các đơn hàng Phí vận chuyển = Tổng phí vận chuyển – giảm giá vận chuyển – phí vận chuyển hoàn lại |
Đã thu | Doanh số Nhà bán hàng đã thu về |
Số lượng sản phẩm | Tổng số lượng của sản phẩm trong đơn hàng |
Tổng giá vốn | Tổng giá vốn của tất cả sản phẩm trong đơn hàng. |
Tổng lợi nhuận | Tổng lợi nhuận thu được. Tổng lợi nhuận = Doanh thu - Tổng giá vốn. |
% lợi nhuận | Tỷ suất lợi nhuận giữa Tổng lợi nhuận và Tổng doanh thu. |
Bằng cách lựa chọn và tùy chỉnh, Nhà bán hàng có thể lựa chọn các thang đo được tính toán hay vẽ trong biểu đồ.
- Nhà bán hàng nhấn chọn Thống kê.
- Nhà bán hàng chọn/bỏ chọn thang đo trong hai cột Tính và Vẽ.
- Tính: không/có tính toán và hiển thị thang đo này trong bản báo cáo chi tiết.
- Vẽ: không/có vẽ thang đo này trong biểu đồ.
- Tính: không/có tính toán và hiển thị thang đo này trong bản báo cáo chi tiết.
Lưu ý: Nhà bán hàng chỉ có thể chọn Vẽ cho những thang đo được chọn Tính.